ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
1. Quy định về đăng ký hộ kinh doanh:
“Điều 79. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương”.
=> Như vậy có những trường hợp cá nhân, hộ gia đình không phải đăng ký kinh doanh như khoản 2 điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ở trên.
2. Những cá nhân được phép và không được phép thành lập hộ kinh doanh:
– Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự trừ các trường hợp sau:
+ Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
+ Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan
– Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
– Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
3. Đặc điểm của hộ kinh doanh:
– Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân;
– Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân, nhưng các thành viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam;
– Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính;
– Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động
– Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.
– Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí môn bài.
– Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hoá đơn GTGT
4. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh:
Căn cứ khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
Stt |
Tên hồ sơ |
Ghi chú |
1 |
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Phụ lục III-1 (02/2023/TT-BKHĐT) |
Tải về |
2 |
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; |
Bản sao y chứng thực |
3 |
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; |
Bản sao |
4 |
Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. |
Bản sao |
Lưu ý: Trường hợp hộ gia đình ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh thì có thêm Giấy uỷ quyền kèm giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người nhận uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
5. Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
– Người đăng ký thành lập hộ kinh doanh nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
– Đối với hồ sơ nộp đã nộp trước qua Cổng dịch vụ công trực tuyến https://dichvucong.gov.vn/ mà không có xác thực bằng chữ ký điện tử: Người đăng ký thành lập hộ kinh doanh phải nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
5. Thời gian làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh:
– Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
– Sau 03 ngày làm việc mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người đăng ký kinh doanh có quyền khiếu nại.
6. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh:
Lệ phí: 100.000 đồng/lần.
CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN
NGAY SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Stt |
Công việc |
Thời hạn đăng ký/nộp hồ sơ/nộp thuế |
Xem hướng dẫn |
1
|
Đăng ký thuế lần đầu (nếu khi cấp giấy phép kinh doanh chưa được cấp mã số thuế)
|
10 ngày kể từ ngày được cấp GPKD
|
|
2
|
Làm dấu vuông sử dụng
|
Hộ gia đình không có tư cách pháp nhân nên không đủ điều kiện được phép sử dụng con dấu pháp nhân hay được phép đăng ký mẫu dấu và chịu sự điều chỉnh của Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu. Tuy nhiên, hộ kinh doanh có thể sử dụng con dấu vuông để cung cấp thông tin địa chỉ, logo, số điện thoại, fax, email… nhằm mục đích cung cấp thông tin.
|
|
3
|
Lựa chọn phương pháp khai thuế và kỳ kê khai thuế
|
* Phương pháp kê khai: Hộ kinh doanh quy mô lớn hoặc hộ kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn áp dụng phương pháp kê khai.
– Theo tháng:
+ Nếu tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng
– Hạn nộp tờ khai và tiền thuế: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Theo quý:
+ Nếu tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống
+ Hộ kinh doanh mới thành lập. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng trong năm thì xác định lại mức doanh thu xem kê khai theo tháng hay quý.
– Hạn nộp tờ khai và tiền thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế
|
Xem bài viết
|
* Phương pháp khoán: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ (hộ kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai).
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
+ Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm trước liền kề năm tính thuế
+ Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh (bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán), hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, hoặc hộ khoán thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ khoán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh,hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.
– Thời hạn nộp tiền thuế:
+ Theo thời hạn trên Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế.
+ Đối với hộ khoán có sử dụng hóa đơn cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là thời hạn khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn.
|
|||
4
|
Đăng ký mua chữ ký số
|
Liên hệ nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ chữ ký số
|
|
5
|
Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
|
Tham khảo danh sách nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử tại trang https://hoadondientu.gdt.gov.vn/danh-sach-tvan
|