KHÁI NIỆM CHIẾT KHẤU THANH TOÁN
► Theo Chuẩn mục kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác (VAS14), thì chiết khấu thanh toán được hiểu như sau:
“Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng“.
CHIẾT KHẤU THANH TOÁN CÓ PHẢI LẬP HÓA ĐƠN HAY KHÔNG ?
► Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư 219/2013/TT-BTC:
“ Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.”
=> Chiết khấu thanh toán (CKTT) được xem là khoản chi phí tài chính mà bên bán chấp nhận chi cho bên mua khi bên mua thanh toán trước hạn trên hợp đồng, chứ không phải là việc bán hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, khi thực hiện CKTT bên bán lập (Phiếu chi/UNC) và bên mua lập (Phiếu thu/nhận giấy báo có) mà không phải không lập hóa đơn. Để thực hiện CKTT thì bên mua và bên bán phải lập hợp đồng ghi rõ điều kiện và mức hưởng CKTT.
KHOẢN CHIẾT KHẤU THANH TOÁN MÀ BÊN BÁN CHI TRẢ CÓ ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ TNDN HAY KHÔNG ?
► Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC):
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…”
► Căn cứ theo công văn hướng dẫn 1868/CT-TTHT ngày 04/03/2016 của Cục thuế TP.HCM: Tải công văn
“Trường hợp Công ty ký hợp đồng bán hàng cho khách hàng có thỏa thuận chiết khấu thanh toán cho khách hàng nếu thanh toán trước hạn thì Công ty căn cứ vào hợp đồng bán hàng có thỏa thuận chi chiết khấu thanh toán, chứng từ thanh toán tiền chiết khấu để tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN”.
=> Như vậy khoản CKTT mà bên bán chi trả cho bên mua khi bên mua đạt điều kiện chiết khấu theo thỏa thuận trên hợp đồng được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
* Điều kiện CKTT:
– CKTT phải lập hợp đồng ghi rõ điều kiện hưởng và mức hưởng CKTT
– Khoản chi CKTT phải có đầy đủ chứng từ:
+ Nếu bên bán chi tiền mặt thì lập phiếu chi, chi bằng ngân hàng thì có UNC
+ Nếu bên mua thu bằng tiền mặt thì lập phiếu thu, thu bằng ngân hàng thì có Giấy báo có
BÊN NHẬN KHOẢN CHIẾT KHẤU THANH TOÁN CÓ BỊ TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN HAY KHÔNG ?
► Căn cứ tại điểm 1, Phụ lục 1 – Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn:
“- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán”. Thuế suất thuế TNCN 0.5%
► Căn cứ công văn 346/TCT-DNNCN ngày 09/02/2022 của Tổng cục thuế: Tải công văn
“- Về khoản chiết khấu thương mại:Trường hợp Công ty sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và chăn nuôi thực hiện việc chiết khấu thương mại cho khách hàng là hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán mua hàng với khối lượng lớn, bao gồm cả trường hợp hộ kinh doanh ngành nghề sản xuất (mua thức ăn gia súc, gia cầm để chăn nuôi, không bán lại và không thuộc diện được miễn thuế theo quy định đối với hộ trực tiếp sản xuất nông nghiệp) thì Công ty chỉ thực hiện khai thay, nộp thay thuế TNCN cho hộ khoán theo mức thuế suất thuế TNCN 0,5%.Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chịu trách nhiệm khi cung cấp thông tin về phương pháp tính thuế của hộ kinh doanh cho tổ chức để tổ chức thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay nếu hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là hộ khoán. Cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu về khai thuế, hóa đơn, chứng từ của người nộp thuế để quản lý rủi ro trong trường hợp này.Việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho hộ khoán theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ được thực hiện kể từ ngày 01/8/2021 (hiệu lực của Thông tư số 40/2021/TT-BTC)”.
CÁCH LẬP CHỨNG TỪ CHIẾT KHẤU THANH TOÁN
Ví dụ: Ngày 20/09/2023 Công ty Hưng Thịnh ký hợp đồng bán hàng cho Công ty Hoàng Phát với thông tin chi tiết như sau:
THÔNG TIN HÀNG HÓA
Stt |
Tên hàng hóa |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Điện thoại iPhone 14 Pro Max 128GB |
Cái |
3 | 20.454.545 |
61.363.636 |
Tổng cộng |
61.363.636 |
||||
Thuế GTGT 10% |
6.136.364 |
||||
Tổng cộng tiền thanh toán |
67.500.000 |
THÔNG TIN CHIẾT KHẤU THANH TOÁN
– Điều kiện CKTT:
+ Nếu người mua thanh toán toàn bộ số tiền mua hàng trên hợp đồng sau khi đã trừ cấn trừ các khoản công nợ và chiết khấu thương mại (nếu có) trước thời hạn thanh toán 30/09/2023 sẽ được hưởng CKTT 5%.
– Mức chiết khấu thanh toán được hưởng là: 5%/Tổng giá trị hàng hóa đã bao gồm thuế GTGT (Tương đương giá trị: 3.375.000 đồng).
– Hình thức chiết khấu thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản hoặc bù trừ công nợ.
– Ngày sau khi ký xong hợp đồng Công ty Hưng Thịnh tiến hành giao hàng và lập hóa đơn giao cho khách hàng như sau:
Trường hợp 1: Chiết khấu thanh toán bằng hình thức lập chứng từ thu/chi:
Khi thanh toán tiền hàng vào ngày 28/09/2023. Công ty Hoàng Phát đã thanh toán hết toàn bộ số tiền mua hàng bằng chuyển khoản vào TKNH của Công ty Hưng Thịnh là 67.500.000 đồng trước hạn nên sẽ được hưởng CKTT 5% tương ứng số tiền 3.375.000 đồng.
– Nếu chi số tiền CKTT lại cho Công ty Hoàng Phát bằng Tiền mặt:
+ Công ty Hưng Thịnh sẽ lập Phiếu chi tiền: 3.375.000 đồng.
+ Cty Hoàng Phát sẽ lập Phiếu thu tiền: 3.375.000 đồng
– Hạch toán CKTT:
Bên bán: Công ty Hưng Thịnh |
Bên mua: Công ty Hoàng Phát |
Nợ TK 635: 3.375.000 Có TK 111: 3.375.000 |
Nợ TK 111: 3.375.000 Có TK 515: 3.375.000 |
– Nếu chi số tiền CKTT cho Công ty Hoàng Phát bằng chuyển khoản:
+ Công ty Hưng Thịnh sẽ lập UNC và sẽ nhận được giấy báo nợ của ngân hàng: 3.375.000 đồng.
+ Công ty Hoàng Phát sẽ nhận được giấy báo có của ngân hàng: 3.375.000 đồng.
– Hạch toán CKTT:
Bên bán: Công ty Hưng Thịnh |
Bên mua: Công ty Hoàng Phát |
Nợ TK 635: 3.375.000 Có TK 112: 3.375.000 |
Nợ TK 112: 3.375.000 Có TK 515: 3.375.000 |
Trường hợp 2: Chiết khấu thanh toán bằng hình thức bù trừ công nợ:
Khi thanh toán tiền hàng vào ngày 28/09/2023. Công ty Hoàng Phát chỉ thanh toán số tiền mua hàng bằng chuyển khoản vào TKNH của Công ty Hưng Thịnh sau khi đã trừ đi CKTT là: 64.125.000 đồng. Số tiền CKTT 5% là 3.375.000 đồng Công ty Hoàng Phát đã tự trừ vào cộng nợ khi thanh toán.
– Bên mua và bên bán không phải lập chứng từ thu chi cho khoản CKTT mà phải lập biên bản đối chiếu và bù trừ công nợ. Theo công văn 5587/TCT-CS về khoản chi phí thanh toán qua cấn trừ công nợ Tải công văn
TẢI MẪU BIÊN BẢN CẤN TRỪ CÔNG NỢ
– Hạch toán CKTT:
Bên bán: Công ty Hưng Thịnh |
Bên mua: Công ty Hoàng Phát |
Nợ TK 635: 3.375.000 Có TK 131: 3.375.000 |
Nợ TK 331: 3.375.000 Có TK 515: 3.375.000 |
Xem thêm cách lập hóa đơn chiết khấu thương mại theo Thông tư 78/2021/TT-BTC