Xác định trách nhiệm khai thuế:
– Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế
Hồ sơ khai thuế:
– Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS;
– Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân cho thuê tài sản (áp dụng đối với tổ chức khai thay cho cá nhân cho thuê tài sản) theo mẫu số 01-2/BK-TTS;
– Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
=> Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Cách 1: Kê khai trực tuyến trên trang thuedientu.gdt.gov.vn
KHAI THUẾ LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI SẢN
Bước 1: Đăng ký tờ khai thuế cho thuê tài sản
– Nếu doanh nghiệp đã đăng ký rồi thì không cần đăng ký nữa
– Cách đăng ký: Đăng nhập vào trang thuedientu.gdt.gov.vn bằng tài khoản thuế điện tử của doanh nghiệp
(1) – Chọn mục “Khai thuế”
(2) – Chọn “Đăng ký tờ khai”
(3) – Chọn “Đăng ký thêm tờ khai”
(4) – Tại mục “THUẾ KHOÁN VÀ THUÊ TÀI SẢN”
(5) – Tích chọn ô ngay mẫu tờ khai “01/TTS_TT40 – Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (TT40/2021)”
– Chọn kỳ kê khai thuế áp dụng:
+ Chọn “Kê khai theo năm“: Nếu kê khai theo năm
+ Chọn “Kê khai theo quý“: Nếu kê khai theo quý
+ Chọn “Kê khai theo từng lần phát sinh“: Nếu kê khai theo từng lần phát sinh
+ Chọn “Kê khai theo tháng“: Nếu kê khai theo tháng
(6) – Ấn “Tiếp tục”
(7) – Ấn “Chấp nhận”
Bước 2: Chọn tờ khai
(8) – Chọn “Khai thuế”
(9) – Chọn “Kê khai trực tuyến”
(10) – Chọn tờ khai “01/TTS_TT40 – Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (TT40/2021)”
(11)
– Chọn “Tờ khai chính thức“: Nếu là tờ khai lần đầu của kỳ kê khai
– Chọn “Tờ khai bổ sung“: Nếu là bổ sung, điều chỉnh cho tờ khai lần đầu của kỳ kê khai
(12) – Chọn kỳ kê khai
(13) – Ấn “Tiếp tục”
Bước 3: Chọn hình thức kê khai
(14) – Tích chọn vào ô “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế”
– Không nhập thông tin vào nội dung trên tờ khai 01/TTS kéo xuống dưới chọn phụ lục để kê khai
(15) – Ấn “Thêm phụ lục”
(16) – Tích chọn bảng kê “02/BK-TTS-TT40-BẢNG KÊ CHI TIẾT CÁ NHÂN CHO THUÊ TÀI SẢN”
(17) – Tích chọn “PL_NQ101/GTGT-Phụ lục miễn giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 101/2023/QH15” – (nếu thuộc trường hợp giảm thuế)
(18) – Ấn “Chấp nhận”
(19) – Chọn bảng kê “02/BK-TTS-TT40”
Bước 4: Hoàn thành bảng kê 02/BK-TTS-TT40:
(20) – Nhập thông tin của hợp đồng thuê tài sản theo các chỉ tiêu tương ứng:
– Chỉ tiêu [06a]: Chọn “Hợp đồng”
– Chỉ tiêu [07]: Nhập “Họ tên cá nhân cho thuê tài sản”
– Chỉ tiêu [08]: Nhập “Mã số thuế cá nhân cho thuê tài sản”
– Chỉ tiêu [09]: Nhập “tên công ty” thuê tài sản
– Chỉ tiêu [10]: Nhập “mã số thuế” công ty thuê
– Chỉ tiêu [11]: Tích chọn nếu tài sản cho thuê là bất động sản như: Nhà, xưởng, đất, đai, kho, bãi, văn phòng….
– Chỉ tiêu [12]: Tích chọn nếu tài sản cho thuê không phải là bất động sản như: Xe cộ, canô, du thuyền, máy bay, máy móc, thiết bị…
– Chỉ tiêu [13]: Nhập “số hợp đồng” cho thuê tài sản. Nếu không có số hợp đồng thì nhập “Không số”
– Chỉ tiêu [14]: Nhập “ngày ký hợp đồng”
– Chỉ tiêu [15]: Chọn “mục đích thuê tài sản”
– Chỉ tiêu [16]: Tích chọn nếu bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản trên tài sản thuê
– Chỉ tiêu [17a]: Nhập địa chỉ nơi có tài sản cho thuê là bất động sản
– Chỉ tiêu [17b]: Chọn phường/xã nơi có tài sản cho thuê là bất động sản
– Chỉ tiêu [18]: Nhập diện tích sàn của tài sản cho thuê
– Nhập kỳ thanh toán của hợp đồng: Lưu ý là nhập chỉ tiêu [19], [20] trước rồi mới nhập chỉ tiêu [19a]:
+ Chỉ tiêu [19]: Nhập ngày bắt đầu thời hạn cho thuê theo hợp đồng
+ Chỉ tiêu [20]: Nhập ngày kết thúc cho thuê theo hợp đồng (chứ không phải ngày cuối cùng của kỳ thanh toán hàng tháng nhé)
+ Chỉ tiêu [19a]: Tiếp theo là nhập số kỳ thanh toán cố định: Nếu thanh toán hàng tháng thì nhập 1, nếu thanh toán hàng quý thì nhập 3, nếu thanh toán theo năm thì nhập 12 => Nhập xong số tháng thì ấn phím “Enter” sẽ xuất hiện hộp thoại bên dưới: Ấn tiếp “Ok“


=> Lúc này hệ thống tự động xuất hiện số dòng tương ứng với từng kỳ thanh toán đã nhập vào chỉ tiêu [19a]. Trong ví dụ này thì sẽ xuất hiện 12 dòng tương ứng với 12 tháng (kỳ) thanh toán.
+ Chỉ tiêu [20a]: Hệ thống tự nhảy – không cần nhập
– Chỉ tiêu [21]: Nhập giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế
+ Nhập đơn giá cho các kỳ thanh toán bên dưới: Nếu giá cho thuê hàng tháng không thay đổi thì copy đưa xuống cho nhanh, nếu giá thuê hàng tháng có thay đổi thì nhập chi tiết vào dòng tương ứng.
+ Nếu giá ghi trên hợp đồng là giá chưa bao gồm thuế: Thì phải quy đổi ra thành giá đã bao gồm thuế bằng cách lấy giá trên hợp đồng chia 0,9 (Theo hướng dẫn tại công văn số : 3822/TCT-DNL của Tổng cục thuế 22 tháng 08 năm 2016)
– Chỉ tiêu [22]: Hệ thống tự nhảy – không cần nhập
– Chỉ tiêu [23]: Hệ thống tự nhảy khi nhập xong số liệu cột chỉ tiêu [21]
– Chỉ tiêu [24]: Hệ thống tự nhảy khi nhập xong số liệu cột chỉ tiêu [21]: Nếu dữ liệu không đúng do giá trị hợp đồng có thay đổi giá cho thuê tại các kỳ thanh toán thì phải tự nhập lại cho đúng.
– Chỉ tiêu [24a]: Hệ thống tự nhảy khi nhập xong số liệu cột chỉ tiêu [21]
– Chỉ tiêu [25]: Tích chọn nếu cá nhân thuộc diện phải nộp thuế: Phần mềm tự động tính ra số thuế phải nộp. Nếu doanh thu cho thuê dưới 100tr đồng/năm thì không tích chọn vào ô này.
– Chỉ tiêu [26]: Hệ thống tự nhảy khi tích chọn vao ô chỉ tiêu [25]
– Chỉ tiêu [27]: Hệ thống tự nhảy khi tích chọn vao ô chỉ tiêu [25]: (Thuế GTGT phải nộp = Giá thuê đã bao gồm thuế x 5%)
– Chỉ tiêu [28]: Hệ thống tự nhảy khi tích chọn vao ô chỉ tiêu [25]: (Thuế TNCN phải nộp = Giá thuê đã bao gồm thuế x 5%)
– Chỉ tiêu [29]: Chọn trạng thái hợp đồng
+ Chọn ” Hợp đồng khai lần đầu“: Nếu là khai lần đầu cho hợp đồng
+ Chọn “Hợp đồng đã khai không có thay đổi“: Nếu là khai cùng cho 1 hợp đồng từ lần thứ 2 trở đi
+ Chọn “Hợp đồng đã khai có thay đổi“: Nếu trong thời gian thuê có phát sinh thay đổi hợp đồng chính
– Chỉ tiêu [30]: Hệ thống tự động phát sinh “Mã hợp đồng”
Lưu ý: Nên lưu lại mã số hợp đồng này để khai thuế cho các lần sau.


Bước 5: Hoàn thành phụ lục giảm thuế 02/BK-TTS-TT40 (nếu có):
(22) – Nhập thông tin phụ lục giảm thuế 02/BK-TTS-TT40
– Cột (2): Tên hàng hóa dịch vụ: Nhập dịch vụ cung cấp tương ứng trên hợp đồng
– Cột (3): Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế: Nhập tổng doanh thu của kỳ khai thuế
– Cột (4): Tỷ lệ tính thuế GTGT theo Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC)
– Kiểm tra lại tất cá thông tin đã kê khai trên Tờ khai, bảng kê 02/BK-TTS-TT40, phụ lục PL_NQ101/GTGT
(23) – Ấn “Hoàn thành kê khai >>”





.png)
Bước 6: Nộp tờ khai:
(24) – Chọn “Tờ khai“, “02/BK-TTS-TT40“, “PL_NQ101/GTGT”: Kiểm tra lại thông tin, số liệu thêm lần nữa
(25) – Ấn “Tờ khai XML” để tải tờ khai XML về máy tính
(26) – Ấn “Ký và nộp tờ khai” để nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế.
Bước 7: Đính kèm theo hợp đồng:


(27) – Chọn “Khai thuế”
(28) – Chọn “Tra cứu tờ khai”
(29) – Chọn tờ khai thuế cần tra cứu
(30) – Ấn “Tra cứu”
(31) – Ấn vào nút “Gửi phụ lục” màu xanh để tải file hợp đồng kèm theo tờ khai
(32) – Chọn “TLDK-Tài liệu đính kèm”
(33) – Ấn “Chọn tệp tờ khai“: Chọn tờ khai cần đính kèm theo -> “Open”
(34) – Ấn “Ký điện tử”
(35) – Ấn “Nộp tờ khai”
Lưu ý:
– Hợp đồng chỉ đính kèm cho lần khai thuế lần đầu tiên, từ lần khai thuế thứ 2 trở đi thì không phải đính kèm hợp đồng nếu không có sự thay đổi.
KHAI THUẾ TỪ LẦN THỨ 2 TRỞ ĐI ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI SẢN
Tương tự như khai thuế cho hợp đồng lần đầu tiên
* Chỉ khác nhau các chỉ tiêu như sau:
1. Khi chọn “Kỳ kê khai”:
Ví dụ: Kỳ kê khai lần thứ 2 của hợp đồng thuê tài sản này là Q4/2023: Chọn Q4/2023, Lần 3: Q1/2024, Lần 4: Q2/2024
2. Khi nhập số liệu vào các chỉ tiêu trên bảng kê 02/BK-TTS-TT40 thì:
– Chỉ tiêu [29]: Trạng thái hợp đồng: Chọn “Hợp đồng đã khai không có thay đổi”
– Mở file XML của hợp đồng chính ra: (Nếu trên máy tính không có file XML của hợp đồng khai lần đầu thì vào hệ thống tra cứu hồ sơ khai thuế để tải về)
– Tại chỉ tiêu [30]: “Mã hợp đồng“: Copy mã hợp đồng từ tờ khai lần đầu đưa vào.
– Các chỉ tiêu khác và phụ lục PL_NQ101/GTGT thì thực hiện tương tự kê khai như lần đầu
– Ấn “Hoàn thành kê khai” và thực hiện các bước tiếp theo tương tự như khai thuế lần đầu tiên ở trên.
Cách 2: Kê khai trên phần mềm HTKK:
Bước 1: Chọn tờ khai
Mở phần mềm HTKK (Lưu ý là phải cập nhật phiên bản mới nhất trước khi thực hiện)
(1) – Chọn mẫu tờ khai “01/TTS – Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (TT40/2021)” tại mục “Thuế khoán và thuê tài sản”
Bước 2: Chọn kỳ và phụ lục kê khai
(2) – Chọn kỳ kê khai (Ở ví dụ này chọn “Tờ khai quý“) -> Chọn quý cần kê khai: Quý 3 năm 2023
(3) – Chọn loại tờ khai
(4) – Chọn phụ lục kê khai
(5) – Ấn “Đồng y”
Bước 2: Nhập thông tin tờ khai và phụ lục bảng kê: Tương tự như cách kê khai trực tuyến ở trên
* Không nhập thông tin trên tờ khai 01/TTS
* Khi nhập bảng kê 01-2/BK-TTS thì lưu ý:
– Chỉ tiêu [06a]:
+ Dòng thứ 1: Chọn “Hợp đồng”
+ Dòng thứ 2: Chọn “Kỳ thanh toán”
– Chỉ tiêu [21]: Nhập số tiền vào chỉ này thì số kỳ thanh toán tương ứng sẽ xuất hiện bên dưới* Các chỉ tiêu khác và phụ lục PL_NQ101/GTGT thì thực hiện tương tự kê khai như lần đầu => Sau khi hoàn thành tờ khai:
(6) – Ấn “Kết xuất”
(7) – Chọn “Kết xuất XML”
(8) – Chọn “Kết xuất” -> Chọn nơi lưu file XML -> Ấn “Save”
Bước 3: Nộp tờ khai XML
Đăng nhập vào trang www.thuedientu.gdt.gov.vn
(9) – Chọn “Khai thuế”
(10) – “Nộp tờ khai XML”
(11) – Ấn “Chọn tệp tờ khai“: Chọn tờ khai thuế cần nộp (File XML của tờ khai) -> Ấn “Open”
(12) – Ấn “Ký điện tử” -> Nhập mã pin -> “OK” sau đó ấn “Nộp tờ khai“
Bước 7: Đính kèm theo hợp đồng: Tương tự như cách kê khai trực tuyến ở trên
THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ CHO THUÊ TÀI SẢN
– Theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán
Ví dụ: Công ty ký hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh với cá nhân 3 tháng từ 01/01/2024 -> 31/03/2024. Thanh toán ngày 01 hàng tháng thì: Hạn nộp tờ chậm nhất là ngày 10/01/2024.
– Theo tháng: Chậm nhất là 20 của tháng đầu quý sau
Ví dụ: Hạn nộp tờ khai tháng 09/2023 – Hạn chót là ngày 20/10/2023
– Theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau
Ví dụ: Hạn nộp tờ khai quý 3/2023 – Hạn chót là ngày 31/10/2023
– Theo năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo
Ví dụ: Hạn nộp tờ khai năm 2023 – Hạn chót là ngày 31/01/2024