Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN năm 2023 trên trang thuế điện tử

Cá nhân đăng nhập vào trang /

 

 

Bước 1: Đăng nhập

– Nếu cá nhân chưa có tài khoản thuế điện tử: Đăng nhập bằng thông tin ngày cấp mã số thuế và cơ quan cấp mã số thuế: Phải nộp bản giấy trực tiếp cho cơ quan thuế.

– Nếu cá nhân đã có tài khoản thuế điện tử: Không phải nộp bản giấy trực tiếp cho cơ quan thuế.

Bước 2: Nhập thông tin khai thuế và chọn tờ khai quyết toán thuế (Mẫu 02/QTT-TNCN)

1 – Chọn “Quyết toán thuế”

2 – Chọn “Kê khai trực tuyến”

– Nhập thông tin người gửi hồ sơ QTT: Thường hệ thống tự cập nhật từ thông tin đã đăng ký của cá nhân

4 – Chọn tờ khai quyết toán thuế áp dụng cho cá nhân mẫu: “02/QTT-TNCN – Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TT80/2021)”

5 – Tích chọn vào ô này nếu: Cá nhân có duy nhất 01 nguồn trực tiếp khai thuế trong năm do làm việc tại các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam hoặc nguồn từ nước ngoài. Sau đó chọn cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế ở trên tại ô “Chọn cơ quan thuế quyết toán”

6 – Tích chọn vào ô này nếu: Cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm có từ 02 nguồn trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp trong năm, vừa có thu nhập do tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ. Áp dụng cho người nộp thuế trong năm có cả thu nhập thuộc diện khai trực tiếp (Là thu nhập do làm việc tại các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam hoặc nguồn từ nước ngoài) và thu nhập do tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ (Là thu nhập được chi trả từ các tổ chức tại Việt Nam).

6.1 – Cá nhân nhập “Thu nhập chịu thuế” và “Mã số thuế” tương ứng của công ty, tổ chức chi trả thu nhập

6.2 – Ấn “Thêm dòng/ Xóa dòng”: Trường hợp muốn thêm dòng mới hoặc xóa dòng

7 – Tích chọn vào ô này nếu:  Cá nhân không trực tiếp khai thuế trong năm chỉ có nguồn thu nhập thuộc diện khấu trừ qua tổ chức trả thu nhập.

7.1 – Tích chọn nếu có thay đổi nơi làm việc: Khai tiếp thông tin vào ô 1 hoặc ô 2.

7.2 – Tích chọn nếu không thay đổi nơi làm việc: Khai tiếp thông tin vào ô 3 hoặc ô 4 hoặc ô 5.

8 – Chọn trường hợp quyết toán thuế:

– Chọn “Quyết toán theo năm dương lịch”: Nếu quyết toán từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch

– Chọn “Quyết toán 12 tháng liên tục khác năm dương lịch”: Nếu quyết toán không phải từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch nhưng tính liên tục đủ 12 tháng

Ví dụ: Cá nhân nước ngoài trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Từ năm thứ hai, kỳ tính thuế căn cứ theo năm dương lịch.

– Chọn “Quyết toán không đủ 12 tháng”: Nếu quyết toán không đủ 12 tháng

9 – Chọn “Năm kê khai”: Là năm quyết toán thuế

10 – Chọn ” Loại tờ khai”:  Tờ khai chính thức (Trường hợp đã nộp hồ sơ thành công mà NNT khai sai, muốn khai lại thì chọn Tờ khai bổ sung)

11 – Nhập  “Từ tháng” …./….. “Đến tháng” …./…..: Là nhập thời gian quyết toán từ tháng/năm quyết toán đến tháng/năm quyết toán.

=> Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp cá nhân quyết toán thuế không trọn năm dương lịch.

Ví dụ: Cá nhân nước ngoài quyết toán thuế trước ngày 31/12, cá nhân quyết toán năm tính thuế thứ nhất theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt thì ghi từ tháng…đến tháng của kỳ khai quyết toán thuế.

12 – Ấn “Tiếp tục

Bước 3: Hoàn thành tờ khai quyết toán thuế:

13 – Nhập liệu tờ khai:

Tích chọn vào ô: Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo:

Nếu cá nhân có đề nghị miễn giảm do th thi tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo cùng với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công thì tích chọn vào ô trống.

– Chỉ tiêu [06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cá nhân cư trú.

– Chỉ tiêu [07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

– Chỉ tiêu [08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cá nhân cư trú.

– Chỉ tiêu [20] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) phát sinh trong kỳ: Hệ thống tự tổng hợp số liệu

– Chỉ tiêu [21] Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam, bao gồm cả thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

=> Cá nhân căn cứ vào thư xác nhận thu nhập và chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại các nơi để nhập vào CT[21]

– Chỉ tiêu [22] Trong đó tổng TNCT tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

– Chỉ tiêu [23] Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.

– Chỉ tiêu [24] Số người phụ thuộc: Là số lượng người phụ thuộc đã đăng ký của cá nhân có thời gian được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế.

+ Phần mềm tự tổng hợp số liệu sau khi ca nhân hoàn thành nhập liệu tại phụ lục 02-1/BK-QTT-TNCN (Phụ lục giảm trừ người phụ thuộc)

– Chỉ tiêu [25] Các khoản giảm trừHệ thống tự tổng hợp số liệu

– Chỉ tiêu [26] Cho bản thân cá nhânHệ thống tự tổng hợp số liệu

– Chỉ tiêu [27] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Hệ thống tự tổng hợp số liệu

– Chỉ tiêu [28] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của kỳ tính thuế.

=> Căn cứ vào chứng từ thu tiền của các cơ quan, tổ chức hoạt động được Chính phủ cho phép hoạt động để nhập vào

– Chỉ tiêu [29] Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc của kỳ tính thuế.

=> Căn cứ vào thư xác nhận thu nhập hoặc tờ khai QTT TNCN tại các nơi có tham gia BHXH trong năm để nhập vào.

– Chỉ tiêu [30] Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá mười hai (12) triệu đồng/năm của kỳ tính thuế (nếu có).

– Chỉ tiêu [31] Tổng thu nhập tính thuế: Hệ thống tự tổng hợp số liệu

– Chỉ tiêu [32] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ: Hệ thống tự tổng hợp số liệu CT [32] = CT [31] x Thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

=> Cách tính = 26.380.697 /12 tháng = 2.198.391 (Bậc 1) => Công thức tính thuế theo biểu thuế lũy tiến bậc 1 = TNTTx5% = 2.198.391 x 5% = 109.920 => (Rồi lấy thuế TNCN 1 tháng x 12 = Thuế TNCN cả năm) = 109.020 x 12 = 1.319.034.

– Chỉ tiêu [33] Tổng số thuế đã nộp trong kỳ: Hệ thống tự tổng hợp số liệu

– Chỉ tiêu [34] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công của cá nhân.

=> Căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp để nhập vào.

– Chỉ tiêu [35] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai với cơ quan thuế và đã nộp tại Việt Nam, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của cá nhân.

– Chỉ tiêu [36] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có): Là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế tại CT [32] x {[23]/([20] –[22])}x 100%.

– Chỉ tiêu [37] Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm: Là số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm. Số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm do cá nhân tự xác định nếu đã kê khai và nộp tại nước ngoài vào năm tính thuế thứ nhất. Trường hợp không xác định có số thuế đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm thì không phải kê khai vào chỉ tiêu này.

– Chỉ tiêu [38] Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm: Cá nhân tự xác định số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm nếu đã kê khai vào năm tính thuế thứ nhất. Trường hợp cá nhân xác định không có số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm thì không phải khai chỉ tiêu này.

– Chỉ tiêu [39] Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Hệ thống tự tổng hợp số liệu

– Chỉ tiêu [40] Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm: Cá nhân xác định số thuế trùng do quyết toán vắt năm tại tổ chức khấu trừ vào chỉ tiêu này.

– Chỉ tiêu [41] Tổng số thuế TNCN được giảm khác: Cá nhân khai số thuế được giảm theo quy định của pháp luật không bao gồm trường hợp được giảm do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.

 

Bước 4: Hoàn thành bảng kê người phụ thuộc mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN:

14 – Chọn bảng kê “02-1/BK-QTT-TNCN

15 – Nhập dữ liệu vào bảng kê người phụ thuộc mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN

– Chỉ tiêu [06] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: Nhập họ tên vợ hoặc chồng của cá nhân (nếu có)

– Chỉ tiêu [07] Mã số thuế: Nhập mã số thuế của vợ hoặc chồng (nếu có)

– Chỉ tiêu [08] Số CMND/ Số hộ chiếu vợ (chồng):  Nhập CMND/CCCD/Hộ chiếu của vợ hoặc chồng (nếu có)

– Chỉ tiêu [10] Họ và tên: Nhập họ tên của người phụ thuộc

– Chỉ tiêu [11] Mã số thuế: Nhập mã số thuế của người phụ thuộc

– Chỉ tiêu [12] Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu/GKS): Chọn loại giấy tờ đã đăng ký của người phụ thuộc

– Chỉ tiêu [13] Số giấy tờ: Nhập số giấy tờ đã đăng ký của người phụ thuộc

– Chỉ tiêu [14] Ngày sinh: Nhập ngày tháng năm sinh của người phụ thuộc

– Chỉ tiêu [15] Quan hệ với người nộp thuế: Chọn mối quan hệ của người phụ thuộc với cá nhân quyết toán thuế.

– Chỉ tiêu [16] Thời gian được tính giảm trừ trong năm “Từ tháng”: Chọn thời gian bắt đầu tính giảm trừ người phụ thuộc trong năm quyết toán thuế là thời điểm phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc tháng 01 năm dương lịch.

– Chỉ tiêu [17] Thời gian được tính giảm trừ trong năm “Đến tháng”: Chọn thời gian kết thúc tính giảm trừ người phụ thuộc trong năm quyết toán thuế.

16 – Ấn “Thêm dòng/ Xóa dòng”: Trường hợp muốn thêm dòng mới hoặc xóa dòng

17 –  Chọn ” Tờ khai

 

Bước 5: Xác định kết quả quyết toán thuế:

18 – Kiểm tra kết quả quyết toán thuế:

– Chỉ tiêu [42] Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [42]=([32]-[33]-[39])>0: Hệ thống tự tổng hợp số liệu

=> Nếu số tiền phát sinh tại chỉ tiêu [42]: Là số thuế TNCN còn phải nộp thêm sau khi quyết toán thuế

– Chỉ tiêu [43] Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: Cá nhân chỉ ghi số thuế được miễn sau quyết toán bằng chỉ tiêu [42] trong trường hợp 0<[42]<=50.000 đồng.

– Chỉ tiêu [44] Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ [44]=([32]-[33]-[39])<0:  Hệ thống tự tổng hợp số liệu

=> Nếu số tiền phát sinh tại chỉ tiêu [44]: Là số thuế TNCN đã nộp thừa trong năm quyết toán có thể được hoàn lại hoặc bù trừ cho năm sau, hoặc bù trừ các khoản nợ thuế khác.

– Chỉ tiêu [45] Tổng số thuế đề nghị hoàn trả: Hệ thống tự tổng hợp số liệu

– Chỉ tiêu [46] Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn thì ghi vào chỉ tiêu này.

=> Trường hợp cá nhân muốn hoàn lại tiền thuế nộp thừa tại chỉ tiêu [44]: Thì nhập số tiền muốn hoàn vào đây nhưng tối đa không được vượt quá số tiền tại chỉ tiêu [44].

– Chỉ tiêu [47] Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác: Cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác

=> Trường hợp cá nhân muốn bù trừ khoản thuế nộp thừa vào các khoản nợ Ngân sách (bao gồm khoản nợ khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt..) thì ghi vào chỉ tiêu này (không vượt quá chỉ tiêu [45]).

– Chỉ tiêu [48] Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45]: Hệ thống tự tổng hợp số liệu

=> Là số thuế còn lại của cá nhân nộp thừa sau khi đề nghị hoàn và bù trừ. Nếu không thực hiện hoàn và bù trừ thì số tiền tại CT [48] sẽ được bù trừ vào số thuế TNCN phải nộp năm sau.

19 – Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn trả vào tài khoản của người nộp thuế tại chỉ tiêu [46] thì ghi thêm các thông tin sau:

– Tích chọn ô “Chuyển khoản”: Nhập thông tin tài khoản ngân hàng của cá nhân: Trường hợp cá nhân muốn nhận tiền hoàn thuế qua ngân hàng.

– Tích chọn ô “Tiền mặt”: Nếu cá nhân nhận tiền hoàn thuế bằng tiền mặt

20 – Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác tại chỉ tiêu [47] thì ghi thêm các thông tin sau:

– Nhập chi tiết nội dung khoản nợ muốn bù trừ.

21 – Ấn “Thêm dòng/ Xóa dòng”: Trường hợp muốn thêm dòng mới hoặc xóa dòng

22 – Tích chọn ô: “Tôi cam đoan số liệu đã khai và hồ sơ đính kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai và hồ sơ đính kèm“.

23 – Ấn “Hoàn thành tờ khai

24 – Kiểm tra lại dữ liệu trên tờ khai

25 – Ấn “Kết xuất XML” để lưu file quyết toán thuế vào máy tính

26 – Ấn “Nộp tờ khai

Bước 6: Đính kèm hồ sơ 

27 – Chọn tên phụ lục đính kèm

28 – Ấn “Chọn tệp“: Chọn tệp hồ sơ của cá nhân và người phụ thuộc theo định dạng PDF hoặc file ảnh: Hợp đồng lao động, CCCD, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng từ khấu trừ thuế, thư xác nhận thu nhập, giấy xác nhận nhập học, thẻ sinh viên, chứng từ thu tiền nhân đạo, từ thiện…

29 – Ấn “Thêm phụ lục” để thêm mục hồ sơ mới

30 – Ấn “Tiếp tục

Bước 7: Nộp tờ khai quyết toán thuế:

31 – Nhập “Mã kiểm tra” và ấn “Tiếp tục

32 – Nhập “Mã OTP” và ấn “Tiếp tục” để hoàn thành việc nộp hồ sơ QTT TNCN cho Cơ quan thuế

Bước 8 : Tra cứu hồ sơ quyết toán thuế:

33 – Chọn “Quyết toán thuế

34 – Chọn “Tra cứu

35 – Chọn “Tra cứu QTT

36 – Nhập thời gian muốn tra cứu

37 – Ấn “Tra cứu

38 – Trường hợp sau khi nộp tờ khai QTT xong rồi mà phát hiện thiếu hồ sơ kèm theo thì có thể ấn dấu + để đính kèm hồ sơ theo tờ khai QTT

39 – Là trạng thái xử lý hồ sơ

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN

đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

– Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

– Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghĩ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự.

Xem bài viết xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân không nộp hồ sơ quyết toán thuế