- Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014; Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật BHYT năm 2014; Luật Việc làm năm 2013; Luật An toàn Vệ sinh Lao động năm 2015; Bộ Luật Lao động năm 2019;
- Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP: Quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Điều 3. Mức lương cơ sở
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
- Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP: Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I |
4.960.000 |
23.800 |
Vùng II |
4.410.000 |
21.200 |
Vùng III |
3.860.000 |
18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 |
16.600 |
– Kể từ ngày 01/7/2024, mức đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ-BNN) như sau:
1. Mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN:
– Mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN, BHYT cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở là: 20 x 2.340.000 = 46.800.000 đồng/tháng.
- Mức lương đóng BHTN cao nhất bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng:
+ Vùng I là: 20 x 4.960.000 = 99.200.000 đồng/tháng.
+ Vùng II là : 20 x 4.410.000 = 88.200.000 đồng/tháng.
+ Vùng III là : 20 x 3.860.000 = 77.200.000 đồng/tháng.
+ Vùng IV là : 20 x 3.450.000 = 69.000.000 đồng/tháng.
- Mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN, BHYT, BHTN thấp nhất bằng mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng:
+ Vùng I là: 4.960.000 đồng/tháng.
+ Vùng II là: 4.410.000 đồng/tháng.
+ Vùng III là : 3.860.000 đồng/tháng.
+ Vùng IV là : 3.450.000 đồng/tháng.
- Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN, BHYT, BHTN:
– Đối với lao động Việt Nam:
Người sử dụng lao động |
Người lao động Việt Nam |
||||||||
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Bảo hiểm y tế |
||||
Hưu trí-tử tuất |
Ốm đau-thai sản |
Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp |
Hưu trí-tử tuất |
Ốm đau-thai sản |
Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp |
||||
14% |
3% |
0,5% |
1% |
3% |
8% |
0
|
0
|
1%
|
1,5% |
21,5% |
10,5% |
||||||||
Tổng = 32% |
– Đối với lao động nước ngoài:
Người sử dụng lao động |
Người lao động nước ngoài |
||||||||
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Bảo hiểm y tế |
||||
Hưu trí-tử tuất |
Ốm đau-thai sản |
Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp |
Hưu trí-tử tuất |
Ốm đau-thai sản |
Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp |
||||
14% |
3% |
0,5% |
0
|
3% |
8% |
0
|
0
|
0
|
1,5% |
20,5% |
9,5% |
||||||||
Tổng = 30% |
2. Mức đóng BHXH tự nguyện:
Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn để tính mức đóng BHXH tự nguyện:
- Thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn là 1.500.000 đồng/tháng.
- Cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở là: 20 x 2.340.000 = 46.800.000 đồng/tháng.
Mức hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm. Mức hỗ trợ cụ thể:
– Hộ nghèo (30%): 1.500.000 x 22% x 30% = 99.000 đồng/tháng.
– Hộ cận nghèo (25%): 1.500.000 x 22% x 25% = 82.500 đồng/tháng.
– Người tham gia khác (10%): 1.500.000 x 22% x 10% = 33.000 đồng/tháng.
3. Mức đóng BHYT học sinh, sinh viên:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Phương thức |
HSSV đóng 70% |
NSNN hỗ trợ 30% |
Tổng mức đóng BHYT |
3 tháng |
221.130 |
94.770 |
315.900 |
6 tháng |
442.260 |
189.540 |
631.800 |
9 tháng |
663.390 |
284.310 |
947.700 |
12 tháng |
884.520 |
379.080 |
1.263.600 |
Đối với học sinh, sinh viên năm đầu cấp hoặc đã tham gia BHYT gián đoạn trong năm học trước thì có thể tham gia BHYT ngay từ đầu năm học.
4. Mức đóng BHYT hộ gia đình, hộ cận nghèo:
- Mức đóng BHYT hộ gia đình theo thứ tự các thành viên khi đủ điều kiện giảm phí như sau:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng/năm
Thành viên hộ gia đình |
Tiền đóng BHYT hộ gia đình (năm) |
Người thứ 1 (100%) |
1.263.600 |
Người thứ 2 (70%) |
884.520 |
Người thứ 3 (60%) |
758.160 |
Người thứ 4 (50%) |
631.800 |
Người thứ 5 trở đi (40%) |
505.440 |
-
Nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT cho người tham gia là thành viên hộ cận nghèo bằng 70% x 4,5% x 2.340.000 đồng x 12 tháng = 884.520 đồng/năm.
- Người tham gia BHYT là thành viên hộ cận nghèo đóng bằng 30% x 4,5% x 2.340.000 đồng x 12 tháng = 379.080 đồng/năm.
5. Khi Chính phủ điều chỉnh mức đóng, tỷ lệ đóng BHYT, điều chỉnh mức lương cơ sở, người tham gia và ngân sách nhà nước không phải đóng bổ sung hoặc không được hoàn trả phần chênh lệch do điều chỉnh mức đóng BHYT, mức lương cơ sở đối với thời gian còn lại mà người tham gia đã đóng BHYT.
Trường hợp người tham gia đã đóng đủ tiền vào quỹ BHYT theo thời hạn sử dụng của thẻ BHYT và được cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT trước ngày 01/7/2024 thì cả người tham gia BHYT và ngân sách nhà nước không phải đóng, hỗ trợ bổ sung do tăng mức lương cơ sở đối với thời gian từ ngày 01/7/2024 mà người tham gia BHYT đã đóng BHYT.
6. Cơ quan BHXH sẽ tự điều chỉnh mức lương cao nhất tham gia BHXH, BHYT BHTN, BHTNLĐ-BNN đối với người tham gia đã kê khai đúng mức lương và phụ cấp lương trên hợp đồng lao động, đơn vị không phải nộp hồ sơ. Trường hợp đơn vị chưa kê khai đúng mức lương và phụ cấp lương trên hợp đồng, đơn vị phải lập hồ sơ điều chỉnh mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ BNN theo đúng quy định.
-
Các văn bản hướng dẫn có liên quan khác:
– Công văn số 2156/BHXH-TST ngày 04/07/2024 của BHXH Việt Nam – Tải công văn
– Công văn số 3025/BHXH-TST ngày 04/07/2024 của BHXH TP.Hà Nội – Tải công văn
– Công văn số 4767/TB-BHXH ngày 01/07/2024 của BHXH TP.HCM – Tải công văn