Thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp

A. Thành phần hồ sơ:

* ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1 THÀNH VIÊN

Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-22)
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).

4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

1. Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu số: 24/ĐK-TCT  Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)

2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;

3. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định) (Phụ lục II-22)
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
3. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).
(Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.)

* ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-22)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc giải thể doanh nghiệp;
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).

4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

1. Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu số: 24/ĐK-TCT Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)

2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;

3. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định) (Phụ lục II-22)
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
3. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).
Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.

* ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN

Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-22)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp;
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).

4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

1. Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu số: 24/ĐK-TCT Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)

2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;

3. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định) (Phụ lục II-22)
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
3. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).
Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.

* ĐỐI VỚI CÔNG TY HỢP DANH

Bước 1: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-22)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
3. Phương án giải quyết nợ (nếu có).

4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

Doanh nghiệp lưu ý: Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Bước 2: Thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

1. Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu số: 24/ĐK-TCT Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)

2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;

3. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp:

1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định) (Phụ lục II-22)
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
3. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).
Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.

B. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp thông báo tình trạng đang làm thủ tục giải thể

Bước 2: Quyết toán thuế với cơ quan thuế (làm xong sẽ nhận được thông báo hoàn thành nghĩa vụ thuế)

Bước 3: Nộp hồ sơ giải thể

C. Thời hạn giải quyết:

Bước 1: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trừ ngày nghĩ, Lễ Tết theo quy định)

Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh. Khi doanh nghiệp hoàn thành xong quyết toán thì CQT sẽ thông báo hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Bước 3: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trừ ngày nghĩ, Lễ Tết theo quy định)

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: sẽ thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

D. Nhận kết quả:

– Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.