Thủ tục đăng ký thay đổi Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 Thành viên

A. Thành phần hồ sơ:

I. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức khác:

1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký (Phụ lục II-4)
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

6. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

II. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước:

1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký (Phụ lục II-4)
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu công ty.
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

6. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

III. Trường hợp công ty TNHH 1 thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế:

1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký (Phụ lục II-4)
2. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
3. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
4. Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.

5. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

IV. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên thay đổi chủ sở hữu do tặng cho toàn bộ phần vốn góp:

1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký (Phụ lục II-4)

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
5. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

6. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

V. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty:

1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký (Phụ lục II-4)
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
4. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
5. Nghị quyết, quyết định chia công ty, nghị quyết, quyết định tách công ty, các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty mới.

6. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

B. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Soạn hồ sơ

Bước 2: Ký hồ sơ

Bước 3: Nộp hồ sơ cho Sở kế hoạch đầu tư

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

C. Thời hạn giải quyết:

– 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trừ ngày nghĩ, Lễ Tết theo quy định)

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: sẽ thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

D. Các công việc cần làm ngay sau khi doanh nghiệp nhận được giấy phép kinh doanh mới:

– Đăng ký cập nhật tên chủ sở hữu mới trong ngân hàng

– Khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn (Mẫu 04/CNV-TNCN – Thông tư 80/2021-TT-BCT)