Thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty

A. Thành phần hồ sơ:

* ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1)
2. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

3. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

* ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

3. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

* ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

3. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

* ĐỐI VỚI CÔNG TY HỢP DANH

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Phụ lục II-1)
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

3. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp).

B. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Soạn hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu chuyển địa chỉ không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế thì không cần thông báo với cơ quan thuế.
Trường hợp 2: Nếu chuyển địa chỉ làm thay đổi cơ quan quản lý thuế thì phải thông báo với cơ quan thuế và hoàn thành các thủ tục thuế (nếu có) tại CQT chuyển đi trước khi nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch và đầu tư nơi chuyển đến.
+ Mẫu thông báo cho CQT nơi chuyển đi: Mẫu 08 – MST (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc: Khi nhận được thông báo chuyển địa điểm của CQT nơi chuyển đi:  Mẫu 09 – MST (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính). Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch và đầu tư nới chuyển đến để thay đổi địa chỉ.

Bước 2: Ký hồ sơ

Bước 3: Nộp hồ sơ cho Sở kế hoạch đầu tư

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

C. Thời hạn giải quyết:

– 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trừ ngày nghĩ, Lễ Tết theo quy định)
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: sẽ thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

D. Các công việc cần làm ngay sau khi doanh nghiệp nhận được giấy phép kinh doanh mới:

– Làm biển hiệu công ty (gồm có tên, địa chỉ, MST và số điện thoại liên hệ)
– Làm thủ tục khắc lại con dấu pháp nhân (nếu khác tên Quận, tỉnh, thành phố)
– Đăng ký cập nhật lại con dấu trong ngân hàng (nếu có thay đổi con dấu)
– Đăng ký cập nhật lại địa chỉ trên hệ thống hóa đơn điện tử