Quy định: Điều 23, 24 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
I. ĐỐI TƯỢNG:
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.
2.Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên. (Khoản 1 Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP trong trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, không có hạ tầng công nghệ thông tin, không có hệ thống phần mềm kế toán, không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử và để truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế trong thời gian tối đa 12 tháng, đồng thời cơ quan thuế có giải pháp chuyển đổi dần sang áp dụng hóa đơn điện tử. Khi chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử thì các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (nếu đủ điều kiện) theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
3. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh trong thời gian hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin cấp mã hóa đơn của cơ quan thuế gặp sự cố theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
II. HỒ SƠ MUA HÓA ĐƠN ĐẶT IN CỦA CQT
1. Đơn đề nghị mua hóa đơn (theo Mẫu số 02/ĐN-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP)
2. Giấy ủy quyền cho người mua hóa đơn (nếu không phải là đại diện pháp luật)
3. Giấy tờ chứng thực của cá nhân (CMND hoặc CCCD còn hạn sử dụng)
4. Văn bản cam kết (theo Mẫu số 02/CK-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP) trường hợp mua hóa đơn lần đầu.
5. Con dấu vuông
Mẫu số: 02/ĐN-HĐG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
………, ngày……… tháng…… năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN
Kính gửi:…………………………………………..
I. TỔ CHỨC, HỘ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ MUA HÓA ĐƠN
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân:……………………………………
2. Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………
4. Địa chỉ nhận thông báo thuế:………………………………………………………………….
5. Số điện thoại liên hệ:
Cố định…………………………… Di động:………………………………………………
6. Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………………..
7. Vốn điều lệ (ghi theo số đã góp đủ):………………………………………………………..
8. Số lượng lao động:………………………………………………………………………………..
9. Tên người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật):
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu người mua hóa đơn:
Ngày cấp:………………………………….. Nơi cấp:………………………………………………
II. SỐ LƯỢNG HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ MUA
Đề nghị cơ quan thuế bán hóa đơn để sử dụng theo số lượng và loại như sau:
Đơn vị tính: Số
STT |
Loại
hóa đơn |
Tồn đầu
kỳ trước |
Số lượng
mua kỳ trước |
Sử dụng trong kỳ | Còn
cuối kỳ |
Số lượng mua kỳ này |
|||
Sử dụng |
Mất/cháy/
hỏng |
Hủy |
Cộng |
||||||
Tôi xin cam kết:
Đã nghiên cứu kỹ các quy định trong Luật thuế, Nghị định…./…./NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số…../……/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.
Quản lý và sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành đúng quy định. Nếu vi phạm tổ chức, cá nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)
Ghi chú: Hộ, cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu.
Mẫu số: 02/CK-HĐG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
CAM KẾT
Kính gửi: (Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp)
Tên người nộp thuế:………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính……………………………………………………….
Địa chỉ nhận thông báo thuế…………………………………………….
Số điện thoại liên hệ:
Cố định:………………………………………………………………………
Di động:………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật………………………………………….
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính:
………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết địa chỉ sản xuất, kinh doanh thực tế phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ngày……. tháng……. năm…….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Lưu ý: Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế.