1. Thành phần hồ sơ:
Stt |
Loại hình | Hồ sơ cần chuẩn bị trước khi thành lập | Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận ĐKKD | Đặc điểm |
Phạm vi trách nhiệm pháp lý |
1 |
Hộ kinh doanh |
– CCCD/Hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh (Bản sao y chứng thực xã, phường hoặc công chứng) – Tên biển hiệu/cửa hàng – Địa chỉ kinh doanh – Số vốn kinh doanh muốn đăng ký – Danh sách ngành nghề cần đăng ký |
1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Phụ lục III-1 (Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT) 2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; 3. Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh; 4. Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. |
– Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập – Không được thành lập thêm doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh khác – Không được thành lập chi nhánh hoặc cửa hàng kinh doanh khác |
– Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ |
2 |
Doanh nghiệp tư nhân |
– CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật (Bản sao y chứng thực xã, phường hoặc công chứng) – Tên doanh nghiệp (bao gồm tên Tiếng Anh và tên viết tắt (nếu có nhu cầu)) – Địa chỉ trụ sở chính – Số vốn kinh doanh muốn đăng ký – Danh sách ngành nghề cần đăng ký |
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Phụ lục I-1 (Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) | – Do một cá nhân làm chủ sở hữu – Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào – Không được thành lập thêm doanh nghiệp khác – DNTN không có tư cách pháp nhân. |
– Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình. |
3 |
Công ty TNHH Một Thành Viên (Công ty TNHH MTV) |
– CCCD/Hộ chiếu/GPKD của chủ sở hữu và người đại diện pháp luật (nếu có) (Bản sao y chứng thực xã, phường hoặc công chứng) – Tên doanh nghiệp (bao gồm tên Tiếng Anh và tên viết tắt (nếu có nhu cầu)) – Địa chỉ trụ sở chính – Số vốn kinh doanh muốn đăng ký – Danh sách ngành nghề cần đăng ký |
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Phụ lục I-2 (Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) 2. Điều lệ công ty. 3. Danh sách người đại diện theo pháp luật-người đại diện theo uỷ quyền (Phụ lục I-10) đối với CSH là tổ chức 4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp). |
– Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu – Không được quyền phát hành cổ phần – Không được giảm vốn điều lệ – Có tư cách pháp nhân- Lương của giám đốc Cty TNHH 1TV (do cá nhân làm chủ) không được tính vào chi phí hợp lý. |
– Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào công ty |
4 |
Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên |
– CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các thành viên (đối với thành viên là tổ chức là GPKD) (Bản sao y chứng thực xã, phường hoặc công chứng) – Tên doanh nghiệp (bao gồm tên Tiếng Anh và tên viết tắt (nếu có nhu cầu)) – Địa chỉ trụ sở chính – Số vốn kinh doanh muốn đăng ký – Danh sách ngành nghề cần đăng ký |
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-3) 2. Điều lệ công ty. 3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6) 4. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10). 5. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền. |
– Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên từ 2 TV nhưng không vượt quá năm mươi TV – Không được quyền phát hành cổ phần – Có tư cách pháp nhân |
– Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp |
5 |
Công ty Cổ Phần |
– CCCD/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật và các cổ đông sáng lập (đối với cổ đông là tổ chức là GPKD) (Bản sao y chứng thực xã, phường hoặc công chứng) – Tên doanh nghiệp (bao gồm tên Tiếng Anh và tên viết tắt (nếu có nhu cầu)) – Địa chỉ trụ sở chính – Số vốn kinh doanh muốn đăng ký – Danh sách ngành nghề cần đăng ký |
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-4) 2. Điều lệ công ty. 3. Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7) và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8) đối với công ty cổ phần. 4. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10). 5. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; 6. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. 7. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp + Bản sao y chứng thực giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền |
– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. – Có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn – Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác – Có tư cách pháp nhân |
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp |
2. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Soạn hồ sơ
– Đặt tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt không được trùng, tương tự gây nhầm lẫn với tên công ty khác.
– Địa chỉ: Địa chỉ phải hợp pháp, không sử dụng địa chỉ ở chung cư dùng để ở không có chức năng và thiết kế là chung cư thương mại.
– Vốn điều lệ: Đối với ngành nghề quy định phải có vốn pháp định thì không được thấp hơn vốn quy định của Nhà Nước.
– Ngành nghề: Được đăng ký kinh doanh tất cả những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải có giấy phép hoặc chứng chỉ đủ điều kiện trước khi kinh doanh ngành nghề đó.
Bước 2: Trình ký hồ sơ
Bước 3: Nộp hồ sơ cho Sở kế hoạch đầu tư
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
3. Thời hạn giải quyết:
– 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trừ ngày nghĩ, Lễ Tết theo quy định)
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: sẽ thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
4. Các công việc cần làm ngay sau khi doanh nghiệp nhận được giấy phép kinh doanh:
– Làm biển hiệu công ty (gồm có tên, địa chỉ, MST và số điện thoại liên hệ)
– Làm thủ tục khắc dấu pháp nhân
– Làm thủ tục mua chữ ký số
– Đăng ký khai thuế điện tử
– Đăng ký mở tài khoản ngân hàng
– Đăng ký nộp thuế điện tử
– Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
– Đăng ký chế độ kế toán (Nếu hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
– Đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ (Trước khi đưa tài sản vào sử dụng)